Vào sáng ngày hôm nay (3/10), tỷ giá euro được điều chỉnh giảm đồng loạt ở hai chiều giao dịch tại ba ngân hàng. Trong khi đó, ba ngân hàng có tỷ giá mua – bán euro tăng và một ngân hàng có tỷ giá tăng – giảm không đồng nhất.
![]() |
Tỷ giá mua euro tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 22.787 – 23.107 VND/EUR. Ảnh minh họa |
Cụ thể, tỷ giá euro tại ngân hàng Vietcombank giảm 9 đồng ở chiều mua vào và 10 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 22.787 VND/EUR và 24.062 VND/EUR.
Eximbank có tỷ giá mua euro là 23.107 VND/EUR và tỷ giá bán là 23.730 VND/EUR. Có thể thấy, tỷ giá giảm lần lượt 2 đồng và 12 đồng so với phiên đóng cửa cuối tuần trước.
Tại HSBC, tỷ giá mua và bán euro là 22.924 VND/EUR và 23.813 VND/EUR, lần lượt giảm 67 đồng và 69 đồng.
Cùng lúc, ngân hàng VietinBank lại điều chỉnh tỷ giá mua euro tăng 516 đồng lên mức 23.050 VND/EUR và tỷ giá bán tăng 360 đồng lên mức 24.185 VND/EUR.
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua tăng 70 đồng và tỷ giá bán tăng 54 đồng, lần lượt đạt mức 22.839 VND/EUR và 24.161 VND/EUR. Tương tự, Sacombank triển khai tỷ giá mua euro là 23.018 VND/EUR và tỷ giá bán là 23.925 VND/EUR (ứng với mức tăng 50 đồng và 42 đồng).
Riêng ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch với tỷ giá mua euro là 22.970 VND/EUR – tăng 7 đồng và tỷ giá bán là 24.024 VND/EUR – giảm 1 đồng.
Theo khảo sát, tỷ giá mua euro tại các ngân hàng đang dao động trong khoảng 22.787 – 23.107 VND/EUR. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động từ 23.730 VND/EUR đến 24.185 VND/EUR.
Trong số các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có tỷ giá euro cao nhất ở chiều mua vào và đây cũng là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra.
Trên thị trường tự do cho thấy, tỷ giá euro cùng tăng 7 đồng ở hai chiều mua và bán, được giao dịch với mức tương ứng là 23.437 VND/EUR và 23.637 VND/EUR.
Ngày |
Ngày 3/10/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
22.787 |
24.062 |
-9 |
-10 |
VietinBank |
23.050 |
24.185 |
515 |
360 |
BIDV |
22.970 |
24.024 |
7 |
-1 |
Techcombank |
22.839 |
24.161 |
70 |
54 |
Eximbank |
23.107 |
23.730 |
-2 |
-12 |
Sacombank |
23.018 |
23.925 |
50 |
42 |
HSBC |
22.924 |
23.813 |
-67 |
-69 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
23.437 |
23.637 |
7 |
7 |
Ngoài ra, chúng tôi cũng xin giới thiệu tới độc giả các thông tin mà nhiều người quan tâm trong lĩnh vực Kinh tế – Chứng khoán được liên tục cập nhật như: #Nhận định chứng khoán#Bản tin chứng khoán#chứng khoán phái sinh#Cổ phiếu tâm điểm#đại hội cổ đông#chia cổ tức#phát hành cổ phiếu#bản tin bất động sản#Bản tin tài chính ngân hàng. Kính mời độc giả đón đọc.
Thu Thủy